Điện Biên: 110 xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2014 - 2015
Điện Biên TV - Theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 26/6/2014, Điện Biên có 110/130 xã thuộc 10 huyện, thị xã, thành phố trong diện các đơn vị hành chính khó khăn giai đoạn 2014 - 2015 sẽ được Chính phủ có các chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội.
Trong đó, huyện Mường Ảng 9 xã, Tuần Giáo 18 xã, Tủa Chùa 11 xã, huyện Điện Biên 19 xã, Điện Biên Đông 14 xã, Mường Chà 11 xã, Mường Nhé 11 xã, Nậm Pồ 15 xã, thị xã Mường Lay 1 xã và thành phố Điện Biên Phủ 1 xã.
Chính phủ sẽ có chế độ, chính sách đặc thù để hỗ trợ các xã khó khăn kể trên phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, bảo đảm quốc phòng - an ninh.
Cùng với Điện Biên, cả nước còn có 52 tỉnh, thành với 410 huyện và 3705 đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 1049 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
Dưới đây là danh mục các xã khó khăn của Điện Biên được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014.
TỈNH ĐIỆN BIÊN
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
TT |
Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Tên xã, phường, thị trấn |
|
TỔNG SỐ HUYỆN |
10 |
|
TỔNG SỐ XÃ |
110 |
I |
HUYỆN MƯỜNG ẢNG |
9 |
1 |
|
Xã Ẳng Nưa |
2 |
|
Xã Ẳng Cang |
3 |
|
Xã Ẳng Tở |
4 |
|
Xã Búng Lao |
5 |
|
Xã Mường Đăng |
6 |
|
Xã Mường Lạn |
7 |
|
Xã Nặm Lịch |
8 |
|
Xã Ngối Cáy |
9 |
|
Xã Xuân Lao |
II |
HUYỆN TUẦN GIÁO |
18 |
1 |
|
Xã Pú Nhung |
2 |
|
Xã Tòa Tình |
3 |
|
Xã Chiềng Sinh |
4 |
|
Xã Chiềng Đông |
5 |
|
Xã Mùn Chung |
6 |
|
Xã Mường Khong |
7 |
|
Xã Mường Mùn |
8 |
|
Xã Mường Thín |
9 |
|
Xã Nà Sáy |
10 |
|
Xã Nà Tòng |
11 |
|
Xã Phình Sáng |
12 |
|
Xã Pú Xi |
13 |
|
Xã Quài Cang |
14 |
|
Xã Quài Nưa |
15 |
|
Xã Quài Tở |
16 |
|
Xã Rạng Đông |
17 |
|
Xã Ta Ma |
18 |
|
Xã Tênh Phông |
III |
HUYỆN TỦA CHÙA |
11 |
1 |
|
Xã Huổi Só |
2 |
|
Xã Lao Xả Phình |
3 |
|
Xã Mường Báng |
4 |
|
Xã Mường Đun |
5 |
|
Xã Sín Chải |
6 |
|
Xã Sính Phình |
7 |
|
Xã Tả Phìn |
8 |
|
Xã Tả Sìn Thàng |
9 |
|
Xã Trung Thu |
10 |
|
Xã Tủa Thàng |
11 |
|
Xã Xá Nhè |
IV |
HUYỆN ĐIỆN BIÊN |
19 |
1 |
|
Xã Thanh Chăn |
2 |
|
Xã Thanh Hưng |
3 |
|
Xã Thanh Luông |
4 |
|
Xã Sam Mứn |
5 |
|
Xã Thanh Nưa |
6 |
|
Xã Hẹ Muông |
7 |
|
Xã Hua Thanh |
8 |
|
Xã Mường Lói |
9 |
|
Xã Mường Nhà |
10 |
|
Xã Mường Phăng |
11 |
|
Xã Mường Pồn |
12 |
|
Xã Nà Nhạn |
13 |
|
Xã Nà Tấu |
14 |
|
Xã Na Tông |
15 |
|
Xã Na Ư |
16 |
|
Xã Núa Ngam |
17 |
|
Xã Pá Khoang |
18 |
|
Xã Pa Thơm |
19 |
|
Xã Phu Luông |
V |
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG |
14 |
1 |
|
Thị trấn Điện Biên Đông |
2 |
|
Xã Chiềng Sơ |
3 |
|
Xã Háng Lìa |
4 |
|
Xã Keo Lôm |
5 |
|
Xã Luân Giói |
6 |
|
Xã Mường Luân |
7 |
|
Xã Na Son |
8 |
|
Xã Nong U |
9 |
|
Xã Phì Nhừ |
10 |
|
Xã Phình Giàng |
11 |
|
Xã Pú Hồng |
12 |
|
Xã Pu Nhi |
13 |
|
Xã Tìa Dình |
14 |
|
Xã Xa Dung |
VI |
HUYỆN MƯỜNG CHÀ |
11 |
1 |
|
Xã Hừa Ngài |
2 |
|
Xã Huổi Lèng |
3 |
|
Xã Huổi Mí |
4 |
|
Xã Ma Thì Hồ |
5 |
|
Xã Mường Mươn |
6 |
|
Xã Mường Tùng |
7 |
|
Xã Na Sang |
8 |
|
Xã Nậm Nèn |
9 |
|
Xã Pa Ham |
10 |
|
Xã Sa Lông |
11 |
|
Xã Sá Tổng |
VII |
HUYỆN MƯỜNG NHÉ |
11 |
1 |
|
Xã Mường Nhé |
2 |
|
Xã Chung Chải |
3 |
|
Xã Huổi Lếch |
4 |
|
Xã Leng Su Sìn |
5 |
|
Xã Mường Toong |
6 |
|
Xã Nậm Kè |
7 |
|
Xã Nậm Vì |
8 |
|
Xã Pá Mỳ |
9 |
|
Xã Quảng Lâm |
10 |
|
Xã Sen Thượng |
11 |
|
Xã Sín Thầu |
VIII |
HUYỆN NẬM PÒ |
15 |
1 |
|
Xã Chà Cang |
2 |
|
Xã Chà Nưa |
3 |
|
Xã Chà Tở |
4 |
|
Xã Nậm Khăn |
5 |
|
Xã Phìn Hồ |
6 |
|
Xã Si Pa Phìn |
7 |
|
Xã Nà Bủng |
8 |
|
Xã Na Cô Sa |
9 |
|
Xã Nà Hỳ |
10 |
|
Xã Nà Khoa |
11 |
|
Xã Nậm Chua |
12 |
|
Xã Nậm Nhừ |
13 |
|
Xã Nậm Tin |
14 |
|
Xã Pa Tần |
15 |
|
Xã Vàng Đán |
IX |
THỊ XÃ MƯỜNG LAY |
1 |
1 |
|
Xã Lay Nưa |
X |
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ |
1 |
1 |
|
Xã Thanh Minh |
Dương Huyền