Tiểu sử Chủ tịch Quốc hội khoá XIV Nguyễn Thị Kim Ngân
Sáng 22/7, tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIV, bà Nguyễn Thị Kim Ngân đã được tín nhiệm bầu chức vụ Chủ tịch Quốc hội khóa XIV.
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân |
Sau đây là tiểu sử Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân:
- Ngày sinh: 12/4/1954
- Quê quán: Xã Châu Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
- Ngày vào Đảng: 09/12/1981; Ngày chính thức: 09/12/1982
- Trình độ được đào tạo: + Giáo dục phổ thông: 12/12 + Chuyên môn nghiệp vụ: Cử nhân chuyên ngành tài chính – ngân sách nhà nước + Học hàm, học vị: Thạc sĩ kinh tế + Lý luận Chính trị: Cử nhân chính trị + Ngoại ngữ: Tiếng Anh C
- Khen thưởng: Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, X,XI,XII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII.
- Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ: 1991-1995.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- Từ 8/1975- 02/1976: Nhân viên Văn phòng Ban Kinh tài khu 8
- Từ 3/1976- 7/1978 : Giải thể Khu, chuyển về Văn phòng Ty Tài chính Bến Tre
- Từ 8/1978- 6/1983: Cán bộ Phòng Tài vụ-Thu quốc doanh; Phó phòng Tài vụ - Thu quốc doanh (bổ nhiệm 6/1983)
- Từ 7/1983- 4/1987: Phó Phòng Tổ chức – Hành chính – Tổng hợp
-Từ 5/1987 - 9/1990: Phó Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá; Phó Bí thư Đảng ủy cơ quan
- Từ 10/1990 - 9/1991: Quyền Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Bí thư Đảng ủy; Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy Liên cơ; Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh
-Từ 10/1991-3/1995: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Bí thư Đảng ủy; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng ủy Liên cơ; Ủy viên Ban chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh
- Từ 4/1995-3/2001: Thứ trưởng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban cán sự Đảng: Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ (từ 1996 đến 2002), Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối cơ quan Kinh tế Trung ương (từ 1996-2002)
- Từ 4/2001-8/2002: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX; Thứ trưởng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Khối cơ quan Kinh tế Trung ương
- Từ 9/2002 - 2/2006: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX; Bí thư Tỉnh ủy Hải Dương
- Từ 3/2006 - 4/2006: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Thứ trưởng Bộ Tài chính
- Từ 5/2006 -7/2007: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Bí thư Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Thương mại
- Từ 8/2007-01/2011: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bí thư Ban Cán sự Đảng
- Từ 01/2011 - 7/2011: Bí thư Trung ương Đảng khóa XI; Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bí thư Ban Cán sự Đảng
- Từ 07/2011- 5/2013: Bí thư Trung ương Đảng khóa XI; Phó Chủ tịch Quốc hội
- Từ 5/2013 - 01/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI; Phó Chủ tịch Quốc hội
- Từ 01/2016 - 31/3/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Phó Chủ tịch Quốc hội
- Từ 31/3/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII; Chủ tịch Quốc hội khóa XIII
- Từ 22/7/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội khóa XIV./.
Theo VOV